Astrology.vn - Quẻ Cách (), Tự Quái nói rằng: đào Giếng không thể không đổi, cho nên tiếp đến quẻ Cách. Giếng là một vật chứa mãi không dơ hỏng, đổi đi thì trong sạch, không thể không đổi, cho nên sau quẻ Tỉnh tiếp đến quẻ Cách. Nó là quẻ Đoái trên Ly dưới, tức là trong chằm có lửa. Cách là biến đổi, nước lửa là giống làm tắt lẫn nhau, nước diệt lửa, lửa làm cạn nước, ấy là biến đổi cho nhau. Tính lửa bốc lên, tính nước chảy xuống, nếu có trái nhau mà đi thì đi quẻ Khuê mà thôi. Nay lửa ở dưới, mà nước ở trên, ấy là nói tới với nhau, khắc chế nhau, làm tắt dứt nhau, vì vậy là Cách. Lại, hai con gái cùng ở, mà chỗ về khác nhau, chí không giống nhau, tức là không tương đắc với nhau, cho nên là Cách – (Truyện của Trình Di).

 

 

革 序 卦: 井 道 不 可 不 革. 故 受 之 以 革.

Cách tự Quái: Tỉnh đạo bất khả Cách. Cố thụ chi dĩ Cách.

Sau quẻ Tỉnh là quẻ Cách. Tỉnh là giếng, hễ nước giếng trữ quá lâu ngày, thời gợn bụi tích lại ngày càng nhiều, mà mất nguyên chất trong sạch. Nên đào giếng thường phải có cách, nghĩa là tát sạch nước cũ đi để cho mạch nước mới ra, tục gọi bằng Khảo giếng. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Cách là Cải - thay đổi mạnh mẽ, thay cũ đổi mới.

 

 . 己 日 乃 孚 . 元 亨 利 貞 . 悔 亡 .

Cách. Dĩ nhật nãi phu. Nguyên hanh lợi trinh. Hối vong.

Quẻ Cách, hết ngày bèn tin, cả hanh lợi trinh, ăn năn mất.

[Bản nghĩa của Chu Hy: Lúc mới biến cách người ta chưa tin, cho nên mới đợi hết ngày mới tin. Lại vì bên trong mà đức văn vẻ sáng sủa, bên ngoài vui vẻ đẹp lòng, cho nên lời chiêm của nó hễ có thay đổi thì đều cả hanh; mà được chính đạo, những cái thay đổi xứng đáng mà do đó mọi sự ăn năn đều mất. Nếu có gì bất chính, thì việc thay đổi không được ai tin, không thể hanh thống, lại có ăn năn nữa.]

 

彖 曰 .  . 水 火 相 息 . 二 女 同 居 . 其 志 不 相 得 . 曰 革 . 己 日 乃 孚. 革 而 信 之 . 文 明 以 說 . 大 亨 以 正 . 革 而 當 . 其 悔 乃 亡 . 天 地 革 而 四 時 成 . 湯 武 革 命 . 順 乎 天 而 應 乎 人 .  之 時 大 矣 哉 .

Thoán viết: Cách. Thủy hoả tương tức. Nhị nữ đồng cư. Kỳ chí bất tương đắc. Viết cách. Dĩ nhật nãi phu. Cách nhi tín chi. Văn minh dĩ duyệt. Đại hanh dĩ chính. Cách nhi đáng. Kỳ hối nãi vong. Thiên địa cách nhi tứ thời thành. Thang Võ cách mạng. Thuận hồ thiên nhi ứng hồ nhân. Cách chi thời đại hỹ tai.

Lời thoán nói rằng: Quẻ Cách, nước lửa làm tắt lẫn nhau, hại con gái cùng ở mà bụng dạ không hợp nhau, gọi rằng cách. Hết ngày bèn tin, đổi mà tin đó. Văn vẻ sáng sủa mà đẹp lòng, cả hanh và chính, đổi mà xứng đáng, sự ăn năn ấy mới mất. Trời đất đổi mà bốn mùa nên, vua Thang vua Vũ đổi mệnh mà thuận với trời mà ứng với người, thời quẻ Cách lớn vậy thay.

 

象 曰 . 澤 中 有 火 .  . 君 子 以 治 歷 明 時 .

Tượng viết: Trạch trung hữu hỏa. Cách. Quân tử dĩ trị lịch minh thời.

Lời tượng nói rằng: Trong chằm có lửa, là quẻ Cách, đấng quân tử coi đó mà trị lịch rõ mùa.

Giữa đầm có lửa là quẻ Cách - thay đổi do nước và lửa tranh đấu nhau như cũ với mới. Người quân tử lấy đấy mà sửa trị lịch pháp để làm sáng tỏ sự thay đổi của  bốn mùa.

 

1. Hào Sơ Cửu.

初 九 .       鞏 用 黃 牛 之 革 .

Sơ Cửu. Củng dụng hoàng ngưu chi cách.

Hào chín đầu: Giàng bó, dùng da Trâu vàng.

Dùng sự bền chặt của da con bò màu vàng. Ý hào: Không có nhiệm vụ biến cách thì không cách.

 

象 曰 .       鞏 用 黃 牛 . 不 可 以 有 為 也 .

Tượng viết: Củng dụng hoàng ngưu. Bất khả dĩ hữu vi dã.

Lời tượng nói rằng: Giàng bó dùng trâu vàng, chẳng khá có làm vậy.

 

2. Hào Lục nhị.

六 二 .       己 日 乃 革 之 . 征 吉 . 無 咎 .

Lục nhị. Dĩ nhật nãi cách chi. Chinh cát. Vô cữu.

Hào sáu hai: Hết ngày bèn đổi đấy, đi tốt, không lỗi.

Hết ngày, (cũ) rồi, liệu biến cách đi, tiến lên, tốt, không lỗi gì. Ý hào: Cứ bình tĩnh xem thời, thì biến đổi mới đúng.

 

象 曰 .       己 日 革 之 . 行 有 嘉 也 .

Tượng viết: Dĩ nhật cách chi. Hành hữu gia dã.

Lời tượng nói rằng: Hết ngày đổi đấy, đi có tốt vậy.

 

3. Hào Cửu tam.

九 三 .      征 凶 . 貞 厲 . 革 言 三 就 . 有 孚 .

Cửu tam. Chinh hung. Trinh lệ. Cách ngôn tam tựu. Hữu phu.

Hào chín ba: Đi hung, chính nguy, nói đổi ba nên có tin.

Tiến hành thì xấu, dù chính cũng nguy - hào 3 này rất táo bạo, phải sắp đặt việc biến cách đến ba lần thì mới chắc chắn làm được. Ý hào: Cái bệnh của sự biến cách là hay nóng nảy, phải thẩm sát cho kỹ lưỡng.

 

象 曰 .       革 言 三 就 . 又 何 之 矣 .

Tượng viết: Cách ngôn tam tựu. Hựu hà chi hỹ.

Lời tượng nói rằng: Nói đổi ba lên, là đi đâu vậy.

 

4. Hào Cửu tứ.

九 四 .      悔 亡 . 有 孚 . 改 命 .  .

Cửu tứ. Hối vong. Hữu phu. Cải mệnh. Cát.

Hào chín tư: Ăn năn mất, có tin đổi mệnh tốt.

Hết ăn năn rồi có đức chí thành, sửa đổi những mệnh lệnh phương pháp cũ thì tốt. Ý hào: có dân đồng tâm hiệp lực thì cách mệnh duy tân được.

 

象 曰 .       改 命 之 吉 . 信 志 也 .

Tượng viết:  Cải mệnh chi cát. Tín chí dã.

Lời tượng nói rằng: Cái tốt của sự đổi mệnh, là tín chí vậy.

 

5. Hào Cửu ngũ.

九 五 大 人 虎 變 . 未 占 有 孚 .

Cửu ngũ. Đại nhân hổ biến. Vị chiếm hữu phu.

Hào chín năm: Người lớn cọp biến, chưa xem có tin.

Nhờ đại nhân - nhà lãnh đạo cải cách chân chính, mà cọp thay lông đổi vẻ - dân đổi mới, chưa xem gì - điềm trời hay bói toán, cũng đã sẵn có lòng tin tưởng. Ý hào: Cuộc cách mệnh đúng hợp với dân tình.

 

象 曰 . 大 人 虎 變 . 其 文 炳 也 .

Tượng viết: Đại nhân hổ biến. Kỳ văn bính dã.

Lời tượng nói rằng: Người lớn cọp biến, thừa vẻ tỏ vậy.

 

6. Hào Thượng Lục.

 .        .   .   .   .

Thượng Lục. Quân tử báo biến. Tiểu nhân cách diện. Chinh hung. Cư chinh cát.

Hào sáu trên: Đấng quân  tử beo biến, kẻ tiểu nhân đổi mặt, đi hung, ở chính.

Người quân tử (lớp dân hiểu biết thực tình với cách mệnh) thì như con báo biến hóa, còn kẻ tiểu nhân (lớp dân trí nông cạn) thì cũng cách ngoài mặt (sẽ hóa dần dần); nhưng đến đây tiến hành nữa thời xấu - hào 6 giai đoạn cuối rồi - cứ giữ chính bền thời tốt. Ý hào: Cách mệnh đã thành hình. Giữ chính đạo.

 

 .        .   .    .   .

Tượng viết: Quân tử báo biến. Kỳ văn úy dã. Tiểu nhân cách diện. Thuận dĩ tòng quân dã.

Lời tượng nói rằng: Đấng quân tử báo biến, thửa vẻ sặc sỡ vậy; kẻ tiểu nhân đổi mặt, thuận để theo vua vậy.

 

Tags: [KinhDịch] [KinhDịchGiảnYếu] [DịchLý] [64Quẻ] [QuẻKép] [QuẻDịch]

Biên Soạn: Astrology.vn

  Dịch HọcKinh Dịch Giản Yếu - Astrology.vn - About us

This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 48 - THỦY PHONG TỈNH 易经 水風井

> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 47 - TRẠCH THỦY KHỐN 易经 澤水困

> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 46 - ĐỊA PHONG THĂNG 易经 地風升

> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 45 - TRẠCH ĐỊA TỤY 易经 澤地萃

> KINH DỊCH GIẢN YẾU: QUẺ 44 - THIÊN PHONG CẤU 易经 天風姤