Astrology.vn - Sau Đại Quá là tới quẻ Khảm. Vật lý không thể quá được mãi, hễ quá rồi tất nhiên sụp vào hiểm. Khảm có nghĩa là sụp, cũng có nghĩa là hiểm. Khảm là nước, hiểm sâu không gì hơn nước. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Khảm là Hãm (hiểm, mắc kẹt, linh lạc, gian nan). Thuộc tháng 10.

 

Lời tượng

Thủy tấu chí, tập Khảm. Quân tử dĩ thường đức hạnh tập giáo sự.

Lược nghĩa

Nước đều tiến đến là quẻ Khảm Kép. Người quân tử lấy đấy mà luôn giữ đức hạnh, tập rèn việc giáo huấn.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp:

Mậu: Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất, Tý; lại sanh tháng 10, là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Hiểm nghèo Khảm muốn thông,

Giữ nước, phải tương dung,

Sẻ quạ đương bày trận,

Cùng trời chiếc nhạn tung.

 

HÀO 1 ÂM: Tập Khảm, nhập vu Khảm hãm, hung.

Lược nghĩa

Quen hiểm, vào chổ hiểm sâu nên xấu.

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: không biết cách trừ hiểm, nên không ra được chổ hiểm

Mệnh hợp cách: Tri cơ giữ đạo, tuy đi đến chổ hiểm mà không vào chổ hiểm.

Mệnh không hợp: Tài xoàng chí mọn, không gặp thời không đúng chỗ, lối bùn lầy lội, không cách vượt lên.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức và Giới sĩ: phòng khiển trách, truất giáng.

- Người thường: Phòng đắm đuối. Chỉ có tăng ni ẩn dật là yên ổn.

THƠ RẰNG:

Hiểm như đáy biển mò châu

Muốn nâng cây mọc đợi đầu gió xuân

 

HÀO 2 DƯƠNG: Khảm hữu hiểm, cầu tiểu đắc.

 

Lược nghĩa

Khảm có chổ hiểm, cầu việc nhỏ thì được

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: đương gian nan, tìm cách thoát hiểm.

Mệnh không hợp: Lúc biến cố, tuy chưa thành việc lớn, nhưng cũng cứu được cái nguy đổ sụp.

Mệnh không hợp: Chỉ làm được việc quy mô nhỏ.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: Trải chức vụ nhỏ.

- Giới sĩ: Thi bằng nhỏ thôi.

- Người thường: Kinh doanh nhỏ, nữ mạng làm vợ nhỏ, nô tỳ.

Vận xấu phòng bệnh tim, bụng, huyết khí.

THƠ RẰNG

Hiểm nan, cầu nhỏ an bình

Muốn to, Lục Tốn, Ngô đình thẹn chưa?

 

HÀO 3 ÂM: Lai chi khảm khảm, hiểm thả chẩm, nhập vu khảm hãm vật dụng

Lược nghĩa

Lại và đi đều gặp Khảm, trước mặt hiểm, sau gối hiểm, vào chỗ sâu của Khảm, chớ dùng.

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: Qua lại đều hiểm không thoát được hiểm.

Mệnh hợp cách: Không đến nổi chìm đắm, cũng bảo vệ sinh tồn, nên thân và nhà không đến nổi suy sụp.

Mệnh không hợp: Tài nhược chi đoản, nghèo khó mãi

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: Nên lui bước

- Giới sĩ: Đợi thời

- Người thường: Gian nan, thêm kiện tụng nữa

THƠ RẰNG:

Thuyền phòng nước, bộ phòng xe;

Thật là hiểm trở, nên dè dặt luôn

 

HÀO 4 ÂM: Tôn tửu quỹ, nhị dụng phẫu, nạp ước tự dũ, chung vô cửu

Lược nghĩa

Dâng chén rượu, bát ăn, dâng thêm dùng ve sành (tỏ lòng thành) dâng lời ước hẹn từ cửa sổ (tỏ trí khôn, tùy cơ) sau không lỗi gì.

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: điều thiện cẩm được nguyên thủ, thành công.

Mệnh hợp cách: lòng thành cứu được hiểm, dẹp được khó, nên đức nghiệp thịnh.

Mệnh không hợp: Dễ thành dễ phá, bỗng vinh, bỗng nhục, ăn mặc kiệm ước, phúc trạch thường.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: Giữ việc nghi lễ

- Giới sĩ: khó tiến

- Người thường: có sự giao ước, phòng tang phục.

THƠ RẰNG:

Đừng buồn việc quá chờ lâu,

Dài mong, hẳn cá lên câu cắn mồi

 

HÀO 5 DƯƠNG: Khảm bất doanh, kỳ ký binh, vô cửu.

Lược nghĩa

Hiểm chẳng đầy, khi đã bằng rồi, thì không lỗi gì.

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: Có cách cứu hiểm, thi thành công cứu hiểm.

Mệnh hợp cách: Đổi nguy ra an, cứu vớt được dân, công nghiệp không nhỏ.

Mệnh không hợp: Tài giỏi, giải được ách, binh an.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: Phận nhỏ nhưng không nguy.

- Giới sĩ: Lợi nhỏ.

- Người thường: Bình thản, không nguy gì.

THƠ RẰNG:

Tuy đầy mà chẳng lo tràn,

Thuyền to buồm nhẹ tếch ngàn dặm khơi.

 

HÀO 6 ÂM: Hệ dụng huy mặc, chí vu tùng cúc, tam tuế bất đắc, hung.

Lược nghĩa

Buộc (tay) dùng dây đàn, đặt (chân) vào bụi gai, ba năm chẳng được gì, xấu.

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: Vô tài mà ở chỗ cực hiểm tất nguy vong.

Mệnh hợp cách: Nên ẩn cư nơi sơn lâm, hoặc làm tăng đạo.

Mệnh không hợp: Tổn thân, phá tổ, cốt nhục khó yên, tuổi thọ kém, hình khắc nhiều.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: Lo chăng chói hoặc an tri

- Giới sĩ: Đấu tranh gây cấn

- Người thường: Phòng tù ngục

THƠ RẰNG:

Lo buồn đổi tiết sang thu,

Một mình Nam Bắc dời khu mới lành.

(t/h)

Hà Lạc Lý Số - Astrology.vn - About us

This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 28 - TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 27 - SƠN LÔI DI

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 26 - SƠN THIÊN ĐẠI SÚC

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 25 - THIÊN LÔI VÔ VỌNG

> 12 CUNG HOÀNG ĐẠO: SONG SINH - GEMINI (21/5 – 20/6)