Astrology.vn - Sau quẻ Tùy là quẻ Cổ. Cổ có hai nghĩa: một nghĩa là hoại loạn; nghĩa khác là có công việc. Vì đã hoại loạn mà lo sửa sang, đã sửa sang tất có công việc. Thiên hạ trị an lâu ngày, mà tệ hại sinh gọi bằng Cổ hoại. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Cổ là sự, hoại (lắm việc, hư hoại). Thuộc tháng 1.

 

Lời tượng

Sơn hạ hữu phong: Cổ. Quân tử dĩ chấn dân dục đức.

Lược nghĩa

Dưới núi có gió là quẻ Cổ (việc). Người quân tử lấy đấy mà làm phấn khởi lòng dân, và nuôi đức tính.

Hà Lạc giải đoán

Phàm được quẻ này phần nhiều bắt đầu phải gian nan, hoặc mê muội, sau mới làm thành, được thừa hưởng tổ nghiệp.

Những tuổi Nạp Giáp: Tân: Sửu, Hợi, Dậu; Bính:Tuất, Tý, Dần. Lại sanh tháng 1 là cách công danh phú quý. Nhưng đối với cha mẹ, gia đình, không được thuận thảo.

THƠ RẰNG:

Việc dù có đẹp nữa chăng.

Cũng phòng ba lượt bị băng hoại liền

Vinh hoa đừng cậy uy quyền

Sợ rằng đeo nhục khổ phiền thân tâm.

 

HÀO 1 ÂM: Càn phụ chi cổ, hữu tử, khảo vô cửu lệ, chung, cát.

Lược nghĩa

Cáng đáng việc đổ nát của cha; có con, cha không lỗi, e nguy sau mới tốt.

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: sửa trị tổ nghiệp.

Mệnh hợp cách: dũng tiến, quyết tâm làm; trải bao gian nan, lập được công trạng, đúng đạo nghĩa của tiền nhân, để lại quy mô cho con cháu.

Mệnh không hợp: không được nhờ tổ nghiệp gặp khó không nản, vinh không kiêu.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: việc nặng trù gian diệt tệ.

- Giới sĩ: thừa được chí của ông cha.Toại ý, có khảo thí.

- Người thường: kinh doanh đắc lợi, số xấu lo buồn. Già bị giảm thọ.

THƠ RẰNG:

Sửa sang cơ nghiệp tiền nhân

Tùy thời tổn, ích chẳng cần hư danh

 

HÀO 2 DƯƠNG: Cán mẫu chi cổ, bất khả trinh

Lược nghĩa

Cáng đáng việc đổ nát của mẹ, không thể cố chấp được.

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: cấp dưới ca tụng sự nghiệp của người trên để tỏ đạo thuận tòng.

Mệnh hợp cách: cương quyết, trung chính, nhưng khó gặp tri kỷ, sửa chữa đổ nát, đời rất ngưỡng vọng.

Mệnh không hợp: cũng là người trung thực.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: thừa tài sửa đổi việc cũ.

- Giới sĩ và người thường: được thừa nghiệp kinh doanh lớn của cha mẹ, nhưng phải sửa sang lại cả.

- Nữ mệnh: cần kiệm trì gia, làm giàu.

THƠ RẰNG:

Vẫn là thừa nghiệp trị gia.

Nhưng không chắp nhặt mới là đạo trung

 

HÀO 3 DƯƠNG: Cán phụ chi cổ, tiểu hữu hối, vô đại cửu.

Lược nghĩa

Cáng đáng việc đổ nát của Cha, có tí chút ăn năn, nhưng không lỗi gì to.

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: sửa trị một cách quá cứng rắn nên không tránh được có ăn năn.

Mệnh hợp cách: là kẻ sĩ cương quyết, sửa trị không kiêng nể, có điều sai, nhưng rồi lại được sửa.

Mệnh không hợp: trước vất vả, sau mới được đắc dụng.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: có chủ trương, nên cẩn trọng.

- Giới sĩ: nóng nẩy sinh lỗi lầm.

- Người thường: phàm nên cẩn thận, đừng tin lời gian nịnh, thì đỡ hối hận.

THƠ RẰNG:

Đá vàng còn sợ tối đen

Lòng tuy hối nhỏ cũng phiền lương tâm

 

HÀO 4 ÂM: Dụ phu chi cổ, vãng kiến lận.

Lược nghĩa

Kéo dài việc đổ nát của cha, cứ thế, thấy xấu thẹn.

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: cấp cao sửa tệ tục mà cứ dùng dằng mãi sau không sửa được.

Mệnh hợp cách: tính ủy mị, tuy có đại tài mà không thực hiện đuợc việc nhỏ.

Mệnh không hợp: hoài nghi, lo lắng, không quả quyết, chỉ làm được việc nhỏ.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: Hư vị, ngồi suông

- Giới sĩ: ruợu chè, phế nghiệp.

- Người thường: lười, chỉ phè phởn. Tổn hại, đau chân.

THƠ RẰNG:

Đường đi bỏ dở thêm lo

Rắn bò, ngựa mén rừng thu dễ nào.

 

HÀO 5 ÂM: Cán phụ chi cổ, dung dự.

Lược nghĩa

Cáng đáng việc đổ nát của cha, được danh dự.

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: dùng được người tài trị nước, có danh dự.

Mệnh hợp cách: lập thành đại nghiệp, cha mẹ thơm lây.

Mệnh không hợp: cũng khởi gia, được làng xóm trọng vọng.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: vinh hiển.

- Giới sĩ: hoặc đỗ đạt, được tiến cử, nên danh.

- Người thường: lập lại quy mô gia tộc, nên danh vui mừng.

THƠ RẰNG:

Có đức ngồi vị cao sang,

Danh thơm lừng khắp, bạc vàng nào hơn.

 

HÀO 6 DƯƠNG: Bất sự vương hầu, cao thượng kỳ chi.

Lược nghĩa

Không thờ vương hầu, chỉ sùng cao chí của mình.

Hà Lạc giải đoán

Ý hào: có đức mà không được dùng, giữ chí ở ẩn.

Mệnh hợp cách: giữ chí cao thượng, coi thường danh lợi.

Mệnh không hợp: thanh cao khác người, ăn ở đạm bạc, không theo phàm tục.

XEM TUẾ VẬN

- Quan chức: cáo hưu

- Giới sĩ: đợi thời

- Người thường: an phận.

THƠ RẰNG:

Việc đời bẩn gót bôn ba,

Công hầu cũng mặc, về mà tiêu dao.

(t/h)

Hà Lạc Lý Số - Astrology.vn - About us

This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 17 - TRẠCH LÔI TÙY

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 16 - LÔI ĐỊA DỰ

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 15 - ĐỊA SƠN KHIÊM

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 14 - HỎA THIÊN ĐẠI HỮU

> 12 CUNG HOÀNG ĐẠO: SONG NGƯ - PISCES (19/02 - 20/03)