Astrology.vn - Sau quẻ Dự là quẻ Tùy. Hễ đã dự rồi, tất có nhiều người vui theo. Dự nghĩa là vui, tùy nghĩa là theo. Đạo Tùy có hai phương diện, một là mình tùy người; hai là người tùy mình. Đạo nhân tùy có tốt có xấu, thời kết quả có lành có dữ. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Tùy là Thuận (theo hoàn cảnh). Thuộc tháng 7.

 

Lời tượng

Trạch trung hữu Lôi: Tùy. Quận tử dĩ hướng hối nhập yến tức.

Lược nghĩa

Trong đầm có sấm là quẻ Tùy. Người quân tử lấy đấy mà khi buổi tối đêm đến, nên đi vào sự an nghỉ.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp: Canh: Tý, Dần, Thìn; Đinh: Hợi, Dậu, Mùi. Lại sanh tháng 7 là cách công danh phú quý, sanh từ tháng 2 đến tháng 8 cũng phúc dày. Sanh từ tháng 9 đến tháng 1 thì phúc kém.

THƠ RẰNG:

Âm dương xuất xứ phải bày

Tâm can tùng bách coi gì tuyết sương

 

HÀO 1 DƯƠNG: Quan hữu du, trinh cát, xuất môn giao hữu công

Lược nghĩa

Chủ trương có thay đổi, giữ chính thì tốt, ra ngoài cửa (vô tư) để giao thiệp thì có công.

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: Tùy người tùy việc để thay đổi, chỉ cần giữ công bằng ngay thẳng thì không lỗi.

Mệnh hợp cách: Tài to đức lớn, giai quyết đại sự.

Mệnh không hợp: Có chỗ quyền thế để dựa, giữ công tâm thì không thất bại, nhiều người theo, hoặc ra ngoài kinh doanh cũng được việc.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: có thay đổi để làm việc chánh đáng

- Giới sĩ: có cơ hội tốt.

- Người thường: hoạch lợi

THƠ RẰNG

Việc đời tới lúc đổi thay

Công nhiên xử sự có ngày thành công.

 

HÀO 2 ÂM: Hệ tiểu tử, thất trượng phu

Lược nghĩa

Bùi riu với tiểu tử, thời mất lòng bậc trượng phu (theo hào 1, bỏ hào 5).

Hà Lạc giải đoán

Ý hào: mất đường lối chữ Tùy.

Mệnh hợp cách: Tài nhỏ, tính bất định, không thân cận người quân tử. Nữ mệnh lấy chồng quý hiển, được con thứ giúp đỡ.

Mệnh không hợp: Làm nô tỳ hay chức thấp kém (tùy phái).

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: nên lui bước. Không được an ổn, bị điều tiếng, có thể bị giam giữ. Mọi người nên tri cơ, tùy hoàn cảnh mà tiến thoái.

THƠ RẰNG:

Được công thì phải bỏ tư

Hai đường chọn một tùy cơ mà hành

 

HÀO 3 ÂM: Hệ trượng phu, thất tiểu tử, tùy hữu cầu đắc, lợi cư trinh.

Lược nghĩa

Bùi riu với bậc trượng phu (hào 4) thời mất tiểu tử (hào 1) đạo tùy mà có cầu có được thì nên giữ chính mới ích lợi.

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: đã tùy được điều chinh và nhân có thế, lợi được.

Mệnh hợp cách: gặp người trên, được như ý. Nhưng bầy nô bộc tiểu nhân nói xấu, cứ từ từ đừng nôn nóng.

Mệnh không hợp: Có danh lợi nhưng đường con cái kém. Nữ mệnh được chồng làm nên, nhưng khắc tử tức.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: được tiến cử vinh hiển.

- Giới sĩ: gặp quý nhân, nên danh phận.

- Người thường: doanh mưu đắc lợi, cần giữ nhân nghĩa phòng khẩu thiệt.

THƠ RẰNG:

Bỏ một người, tới một người

Mưu toan được việc, rông chơi quý quyền

 

HÀO 4 DƯƠNG: Tùy hữu hoạch, trinh hung. Hữu phu tai đao dĩ minh, hà cữu

Lược nghĩa

Thời tùy, có cái được, nhưng giữ chính mà vẫn xấu (hào 5 ngờ).

Có tin tưởng ở đạo lý để làm cho sáng tỏ, còn lỗi gì?

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: đạo tùy, dù có đi đến chỗ nguy, nhưng cứ thành thực chính đáng thì không lỗi gì.

Mệnh hợp cách: Hợp tình hợp lý, vị ở cao mà không lộng quyền.

Mệnh không hợp: Tuy có lộc vị, nhưng không tránh được điều xấu, hoặc bị khiển trách, nghi kỵ, hoặc bán buôn xuôi ngược vất vả.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: chuyên quyền.

- Giới sĩ: Tiến thủ, nên danh

- Người thường: được đề cử, xấu biến thành tốt.

THƠ RẰNG:

Cầu đâu được đấy vẫn hung

Tín thành, sáng suốt nên công, sợ gì.

 

HÀO 5 DƯƠNG: Phu vu gia, cát

Lược nghĩa

Tin ở điều lành, tốt

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: còn lòng thành dùng người hiền, nên có kết quả.

Mệnh hợp cách: Thân hiền, nên nhiều người theo, lập được công.

Mệnh không hợp: Cũng là người trung chính, không ai ghen ghét.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: Mừng thăng ngạch trật

- Giới sĩ: Đỗ đạt, được tiến cử

- Người thường: Nhiều việc vui mừng.

THƠ RẰNG:

Chính trung trên dưới đều tin

Hy sinh làm thiện, phúc bền, hanh thông.

 

HÀO 6 ÂM: Câu hệ chi, nãi tòng duy chi, vương dung hanh vu tây sơn

Lược nghĩa

(Tùy gắn bó như) móc buộc lấy, lại theo mà dằng giữ lấy, vương dùng tế hưởng ở đất Tây Sơn (nghiệp lớn thành).

Hà Lạc giải đoán

Ý hào: Lấy lòng thành mà dùng đạo tùy, có thể thông cảm được với thần minh.

Mệnh hợp cách: Thành thực, ôn lương, huệ minh cảm phục được lòng người, nên đạt chí, thông thần.

Mệnh không hợp: càng hoạt động chỉ khốn cùng gian nan. Duy ẩn ở son lâm thì tốt.

XEM TUẾ VẬN:

Phàm gặp hào này, thì hay lo lắng tội vạ, chỉ không đạt tuổi thọ không lâu.

- Quan chức: hay bị dèm pha

- Giới sĩ: bị bôi nhọ.

- Người thường: phòng tổn hại, hoặc bị giam hãm.

THƠ RẰNG:

Bấy lâu cố kết nhân tâm,

Lòng thành dâng lễ quỷ thần cảm thông

(t/h)

Hà Lạc Lý Số - Astrology.vn - About us

This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 16 - LÔI ĐỊA DỰ

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 15 - ĐỊA SƠN KHIÊM

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 14 - HỎA THIÊN ĐẠI HỮU

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 13 - THIÊN HỎA ĐỒNG NHÂN

> 12 CUNG HOÀNG ĐẠO: THIÊN BÌNH - LIBRA (23/09 - 22/10)