Astrology.vn - Sau quẻ Bĩ là Đồng Nhân. Bĩ là bế tắc, cách tuyệt. Xưa nay đạo người không thể bế tắc cách tuyệt với nhau mãi. Trái lại, tất phải giao thông hòa hợp với nhau; có giao thông hòa hợp đồng tâm hợp lực với nhau mới làm nên việc khuynh bĩ. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Đồng Nhân là Thân (tìm bạn đồng tâm đồng lực). Thuộc tháng 1.

 

Lời tượng

Thiên dữ Hỏa: Đồng Nhân, Quân tử dĩ loại tộc hiện vật

Lược nghĩa

Trời với lửa là quẻ Đồng Nhân. Người quân tử lấy đấy mà phân biệt mọi sự vật ra từng loại từng giống.

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi Nạp Giáp: Kỷ: Mão, Sửu, Hợi. Giáp hoặc Nhâm: Ngọ, Thân, Tuất. Lại sanh tháng 1 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Bĩ lâu nay, sạch nạn rồi,

Sông to buồm nhẹ, mây trời xanh xanh.

 

HÀO 1 DƯƠNG: Đồng Nhân vu môn, vô cữu

Lược nghĩa

Cùng với người ngoài cửa, không lỗi gì

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: Cải cách tốt.

Mệnh hợp cách: khoan dung, chí công vô tư

Mệnh không hợp: rời quê cha, hoặc đến ở nhà vợ, hoặc làm khách buôn, tăng ni.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: vào nội vụ, thăng chuyển.

- Giới sĩ: ra trường, tốt nghiệp, được tiến cử.

- Người thường: cùng bạn lữ kinh doanh được lợi hoặc đi xa, hoặc tu tạo môn hộ, đi nhờ cửa nhà khác.

THƠ RẰNG:

Lòng đây, việc đấy hòa đồng,

Cửa ngoài gặp bạn nên công rõ ràng.

 

HÀO 2 ÂM: Đông Nhân vu tông, lận

Lược nghĩa

Cùng người đi vào tông phái, hối thẹn (hào 2 thân riêng với hào 5 ứng, mất vô tư).

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: có sánh vai với người, nhưng không tốt.

Mệnh hợp cách: Tài cao đức trọng, nhưng thiên lệch. Đứng đầu khoa bảng hoặc làm khoa trưởng, hoặc là người thân “gà nhà” của chính quyền.

Mệnh không hợp: làm khách ở sơn lâm, nhờ thân thích.

XEM TUẾ VẬN

- Quan chức: địa vị cục bộ, lộc bình thường

- Giới sĩ: Thi đỗ văn bằng nhỏ.

- Người thường: Nhiều việc lưỡng lự, bạn bè ngờ nhau, bo bo nơi gần, lạnh lùng nơi xa, đeo tiếng thị phi.

THƠ RẰNG:

Yêu một người, ghét một người

Ghét yêu luẩn quẩn thiệt thòi danh thơm

 

HÀO 3 DƯƠNG: Phục nhung vu mãng; thăng kỳ cao lăng, tam tuế bắt hưng.

Lược nghĩa

Dấu binh khí ở rừng, lên gò cao nơi mình đứng (hào 3 rinh hào 2) nhưng ba năm chẳng hưng khởi được.

Hà Lạc giải đoán

Ý  Hào: Chẳng có phận thì cầu cạnh sao được.

Mệnh hợp cách: cậy mạnh, sinh thế, muốn cái này, thích cái kia, chí hướng bất định, nên nhiều lo sợ, tấm lòng nan trắc, hoặc làm quân nhân đi xa, hoặc ở ẩn nơi rừng rậm, gò cao.

Mệnh không hợp: phóng đãng, phạm pháp, chiêu tai họa.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: Phòng chức giáng

- Giới sĩ: Có cơ hội được lên cao

- Người thường: nghi ngờ, cạnh tranh, trong vinh có nhục. Đại khí mọi việc nên đề phòng.

THƠ RẰNG:

Đấm đá chi, chỉ mất công

Về nhà hưởng phúc, bên sông gió lành

 

HÀO 4 DƯƠNG: Thừa kỳ dung, phất khắc công, cát

Lược nghĩa

Cưỡi bức tường (hào 3) nhưng chẳng đánh phá gì, tốt

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: biết lấy điều nghĩa mà chế tài cái thế lực.

Mệnh hợp cách: biết cơ mà thoái, biết đủ mà không tham, hoặc giữ chức trấn thủ biên thành, hoặc giàu có ở nhà lớn tường cao.

Mệnh không hợp: Cũng được người trên tin dùng, người dưới phục vụ.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: Có công tu bổ thành trì, cơ sở.

- Giới sĩ: Chưa có công trạng gì, nhưng có dịp đựơc vinh hoa.

- Người thường: Có sự nghi kỵ, đấu tranh, trong vinh có nhục.

THƠ RẰNG:

Công phạt chỉ hại, nên lùi

Gia đình tươi sáng, tin vời bên sông

 

HÀO 5 DƯƠNG: Đồng Nhân, tiên hào đào, nhi hậu tiến, đại sự khắc tương ngộ.

Lược nghĩa

Cùng người, trước phải hô hào, sau mới vui cười (gọi hào 2 giữ vững lập trường, đừng để hào 3, 4 khuynh loát). Dùng quân đánh to (hào 3 và 4) rồi mới được gặp nhau (gặp hào 2).

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: Trước bực mình, sau mới gặp, cũng phải mượn đến sức mạnh mới xong.

Mệnh hợp cách: Đủ tài đức, danh lợi, nhưng trước khó sau dễ. Hoặc làm tư lệnh quân đội hoặc giữ chức trung cấp trong dinh, phủ.

Mệnh không hợp: gian nan, hình thương, mãi sau mới gặp dịp, nhưng phúc ít, họa nhiều.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: trước bị cách giáng, sau mới khởi lên được.

- Giới sĩ: Trước vất vả, sau mới gặp dịp.

- Người thường: Trước khó sau dễ, buồn vui bất thường.

THƠ RẰNG:

Dùng quyền, người chửa thuận tòng,

Khi thêm sức mạnh, thành công đến liền.

 

HÀO 6 DƯƠNG: Đồng Nhân vu giao, vô hối.

Lược nghĩa

Cùng người ở khoảng đất ngoài thành, không hối hận.

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: đứng riêng, tự thủ, cũng có điều sở đắc.

Mệnh hợp cách: Tâm quảng đại, có tài đức, giàu sang.

Mệnh không hợp: là tăng ni ở ngoài thành, là khách buôn chưa toại ý.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: thường đi quận xa

- Giới sĩ: Khó gặp cơ hội tốt.

- Người thường: An thường thủ phận, sinh nhai đạm bạc.

THƠ RẰNG:

Nhân tình cách trở nhiêu khê,

Phương Nam tìm tới bạn bè hay hơn.

(t/h)

Hà Lạc Lý Số - Astrology.vn - About us

This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 12 - THIÊN ĐỊA BĨ

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 11 - ĐỊA THIÊN THÁI

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 10 - THIÊN TRẠCH LÝ

> 12 CUNG HOÀNG ĐẠO: KIM NGƯU - TAURUS (20/4 – 20/5)

> TỬ VI ĐẨU SỐ: Luận Thân Cư Thiên Di

> PHONG THỦY TỔNG HỢP: KHU VƯỜN PHONG THỦY