Astrology.vn - Sau quẻ Thái đến quẻ Bĩ. Thái là hanh thông, Bĩ nghĩa là lấp, cũng có nghĩa là cùng. Thông với lấp tương đối, mà thông với cùng cũng tương đối. Hễ sau lúc đã Thái thông rồi, tất nhiên lấp với cùng tới. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu). Tên quẻ: Bĩ là tắc (Bế tắc, mắc kẹt). Thuộc tháng 7.

 

Lời tượng

Thiên địa bất giao: Bĩ: Quân tử dĩ kiệm đức tỵ nạn, bất khả vinh dĩ lộc.

Lược nghĩa

Trời đất chẳng giao thông là quẻ Bĩ (Bế tắc). Người quân tử lấy đấy mà dè dặt cái đức của mình để tránh nạn, chẳng nên lấy lộc làm vinh.

Hà Lạc giải đoán

Được quẻ, 3 hào trên là đạo quân tử thì tốt, 3 hào dưới là đạo tiểu nhân thì xấu.

Những tuổi Nạp Giáp: Ất hoặc Quý: Mùi, Tỵ, Mão. Nhâm hoặc Giáp: Ngọ, Thân, Tuất. Lại sanh tháng 7 là công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Có lộc mà cũng không màng lộc.

Vị tuy cao chẳng lấy làm cao,

Chí người quân tử bền sao,

Tiến lên đĩnh đạc anh hào thanh danh.

 

HÀO 1 ÂM: Bạt mao nhự, dĩ kỳ vị, trinh, cát, ham

Lược nghĩa

Nhổ rể cỏ mao, lấy cả cụm (cả 3 hào âm), giữ chính thi tốt và hanh thông.

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: Trở lại với điều chính thì tốt

Mệnh hợp cách: Người có danh dự, dời tổ đi lập nghiệp bên ngoài, bỏ gần theo xa, chí để vào việc công, đừng tư kỷ thì hưởng phúc.

Mệnh không hợp: Liệu thời hãy tiến, tri cơ nên lui, thời gian nan, khó hành chi, giữ lấy thân gia cho khỏi tai nguy.

XEM TUẾ VẬN

- Quan chức: chờ bổ nhiệm, đương tại chức bị dèm pha.

- Giới sĩ: khó gặp cơ hội.

- Người thường: nên thủ cựu, phòng có việc liên quan lôi thôi.

THƠ RẰNG:

Vận bĩ thủ phận là hay,

Đừng khi vọng động tai bay vạ liền.

 

HÀO 2 ÂM: Bao thừa, tiểu nhân cát, đại nhân bĩ hanh

Lược nghĩa

Bao gồm thừa thuận (3 hào dương); người nhỏ thì được tốt, người lớn thì đành bĩ để giữ đạo hanh thông.

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: Phận nhỏ nhưng không làm hại điều thiện thì vẫn tốt lành.

Mệnh hợp cách: Trung chính, khoan dung, ở yên đợi phúc trạch. Sau có thể đổi bĩ thành thái, hưởng phúc trạch.

Mệnh không hợp: Theo thói thường, danh không chính, lợi không bền, thủ phận thì đỡ tai họa.

XEM TUẾ VẬN

- Quan chức: có cơ hội thì làm

- Giới sĩ: nên đời thời

- Người thường: đành nuốt nhục để giữ thân gia, nếu không thì khó tránh thị phi, tai họa.

THƠ RẰNG:

Người nhỏ vì sinh kế,

Uốn lưng để phụng hành

Đại nhân nên tự thủ,

Vận bĩ, đạo vẫn hanh.

 

HÀO 3 ÂM: Bao tu

Lược nghĩa:

Bao dong được điều xấu hổ

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: Tiểu nhân muốn làm ác mà chưa làm được.

Mệnh hợp cách: Dù được quý nhân đùm bọc, hoặc có chức phận nhỏ nhưng cũng chỉ có tiến không miếng. Chỉ có tăng ni là tốt.

Mệnh không hợp: không giữ được nề nếp lúc cùng

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: Xin về hưu

- Giới sĩ: phòng bị tai tiếng

- Người thường: bị điều tiếng, thưa kiện.

THƠ RẰNG:

Nhân tình trục trặc khó tin,

Dèm pha lắm chuyện, giữ gìn họa lây.

 

HÀO 4 DƯƠNG: Hữu mệnh vô cữu, trù ly chỉ

Lược nghĩa

Có vận mệnh, không lỗi gì cả, cả bọn được nhờ phúc (cả 3 hào dương).

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: có cơ hội ngộ.

Mệnh hợp cách: có công danh phúc thọ, được đãi như quốc khách để thực hiện chí hướng.

Mệnh không hợp: cũng được hưởng phúc, ruộng vườn, hay hoạt động, ít tĩnh.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: có đồng liêu giúp, lộc vị tiến.

- Giới sĩ: được tiến cử, danh dự lên.

- Người thường: ruộng vườn lợi tức tăng tiến, nhiều dịp vui mừng, con cháu đề huề.

THƠ RẰNG:

Quyền uy cờ đã đến tay,

Việc làm suông sẻ, thời này hanh thông

 

HÀO 5 DƯƠNG: Hữu bĩ, đại nhân cát, kỳ vong, kỳ vong, hệ vu bao tang.

Lược nghĩa

Thôi hết bĩ, đại nhân tốt. Nhưng lo mất lo mất (phải giữ vững như) ràng buộc vào ngùm rễ dâu.

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: Làm sáng tỏ con người của Hòa bình, để biết cái thuật giữ nghiệp lớn.

Mệnh hợp cách: có đức lớn, công bằng, cẩn thận, xét nét, không bỏ cơ hội, phú quý bền được.

Mệnh không hợp: có tài đức, không gặp thời, bình sinh an vui, chẳng vinh, chẳng nhục.

XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: ngồi chính vị.

- Mọi người: họa đi phúc sắp lại. Kẻ thù lùi dần. Ruộng vườn thâu hoạch, lo hóa mừng, mất thành được.

Số xấu tổn vong hình khắc

THƠ RẰNG:

Thời đại thịnh, sắp tới nơi,

Nhưng đừng hờ hững, lỡ rồi xảy nguy.

 

HÀO 6 DƯƠNG: Khuynh bĩ, tiên bĩ, hậu bĩ

Lược nghĩa

Đánh đổ được bĩ, trước bĩ sau mừng

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: Bĩ đổ, hưởng phúc.

Mệnh hợp cách: chí lớn cương quyết, sắp đặt hơn người, trước gian truân, sau nhàn lạc.

Mệnh không hợp: danh lợi khó thành, cốt nhục hình thương, tăng ni tốt.

XEM TUẾ VẬN

- Quan chức: Mất chức thì được phục hồi. Chờ việc thì được bổ.

- Giới sĩ: Bị đình trệ thì phục hoạt, khốn lậu ngày được cởi mở. Kiện tụng lâu được giải. Số xấu có biến cố, kém thọ.

THƠ RẰNG:

Bĩ qua liền Thái đến

Kiền xong vận lại thông

Mộc biên người ấy gặp

Trăm việc tốt vô cùng

(Kiền hậu đạo hoàn thông

Bĩ quá chung thành Thái

Nhật ngộ Mộc biên nhân

Bách sự thành cát đại).

(t/h)

Hà Lạc Lý Số - Astrology.vn - About us

This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 11 - ĐỊA THIÊN THÁI

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 10 - THIÊN TRẠCH LÝ

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 09 - PHONG THIÊN TIỂU SÚC

> 12 CUNG HOÀNG ĐẠO: BẠCH DƯƠNG - ARIES (21/3 – 19/4)

> TỬ VI ĐẨU SỐ: Luận Thân Cư Tài Lộc

> PHONG THỦY TỔNG HỢP: NGŨ HÀNH TRONG PHONG THỦY CỦA KHU VƯỜN