Astrology.vn - Quẻ Bát Thuần Kiền là quẻ đứng đầu trong Kinh Dịch. Đây là quẻ thuần dương biểu tượng của khí Dương, tượng Trời hóa sinh vạn vật. Đạo Kiền biến hóa, khiến cho những vật gì, thảy chính được tính mệnh, mà lại gìn giữ được nguyên khí thái hòa. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải-Sào Nam Phan Bội Châu). Tên Quẻ: Kiền là Kiện (mạnh mẽ, khang kiện), thuộc tiết tháng 4.

 

Càn (Kiền), Nguyên Hanh Lợi Trinh. Càn nghĩa là Thuần Dương Cực Kiện. Nguyên nghĩa là đầu hết, cũng là lớn. Hanh nghĩa là thông thái, cũng là thuận tiện. Lợi nghĩa là thỏa thích, tiện lợi, cũng là nên, là phải. Trinh nghĩa là chính, cũng là bền chặt cho đến cuối cùng. (Quốc Văn Chu Dịch Diễn Giải - Sào Nam Phan Bội Châu).

Lời tượng

THIÊN HÀNH KIỆN. Quân tử dĩ tự cường bất túc

Lược nghĩa

Trời đi rất mạnh (theo độ chu thiên). Người quân tử lấy đất mà gắng sức, chẳng hề ngừng nghỉ.

(Trời hay thiên nhiên, tạo hóa, quân tử là danh từ cổ chỉ người tri thức có tài có đức).

Hà Lạc giải đoán

Những tuổi nạp giáp: Giáp Tý, Giáp Dần, Giáp Thìn, Nhâm Ngọ, Nhâm Thân, Nhâm Tuất hoặc Giáp Ngọ, Giáp Thân, Giáp Tuất, Nhâm Tý, Nhâm Dần, Nhâm Thìn.

Lại sanh từ tháng 2 đến trước tháng 8 là được mùa sanh, hưởng phúc đức. Dù ở hào vị kém cũng vẫn tốt. Nếu không được tuổi Nạp giáp và không được mùa sanh, thì dù ngồi hào vị tốt cũng vẫn là người vất vả long đong và kiêu trá nữa.

THƠ RẰNG:

Vận kiền công nghiệp ai bì

Rồng bay chín cõi Nam Nhi thỏa lòng.

 

HÀO 1 DƯƠNG: Tiềm Long vật dụng.

Lược nghĩa

Rồng còn ẩn dưới thấp, đừng dùng gì vội.

Hà Lạc giải đoán

Ý hào: đức tính kín đáo, nên thủ thường.

Mệnh hợp cách thì học rộng nghĩ nhiều, lòng an tĩnh không nôn nao về danh lợi.

Mệnh không hợp thì ở nương náu địa vị thấp kém, tài sơ sức mọn và chịu đựng hình khắc gian nan.

Xem Tuế vận:

- Quan chức: gặp gỡ trở ngại nên lùi bước.

- Giới sĩ: trì trệ lật đật.

- Nhà buôn: ế ẩm

- Chỉ thầy tu thầy pháp an vui. Đàn bà làm ăn thịnh vượng, sinh nở dễ dàng. Mọi người nên an tĩnh. Nếu ham động tác thì dễ xảy ra lỗi lầm tai họa. Kiền biến thành Cấu nên đề phòng gặp kẻ không hay làm bẩn thỉu lây.

THƠ RẰNG:

Dương mới sinh, hãy còn tối,

Nên tiềm tàng, chớ dùng vội.

Bao giờ sáng tỏa bốn phương

Bấy giờ tiền vị cao sang hơn người.

 

HÀO 2 DƯƠNG: Hiện long tại điền, lợi kiến đại nhân.

Lược nghĩa

Rồng hiện ra ở đồng ruộng, lợi về việc gặp đại nhân.

(Ruộng là nơi bình thản dễ đi).

Hà Lạc giải đoán

Ý hào: Người có đức lớn, gặp thời hiển đạt, làm cho thiên hạ tin tưởng.

Mệnh hợp cách nên danh nên lợi, thành sản nghiệp tư cơ.

Mệnh không hợp cũng thẳng thắn làm điều phải, được phúc được lộc.

Xem Tuế Vận

- Quan chức: gặp người trên sáng suốt hiển minh.

- Giới sĩ: đỗ cao, nhà nông thâu hoạch, buôn bán có lời, nhà tu thêm hạnh.

- Người thường: gặp quý nhân dẫn dắt nữ mạng được chồng làm nên giàu sang.

THƠ RẰNG:

Rồng đã hiện, trăng đã tròn

Quý nhân tỏ mặt đâu còn hồ nghi

 

HÀO 3 DƯƠNG: Quân tử chung nhật kiến kiền, tịch dịch nhược lệ, vô cữu.

Lược nghĩa

Người quân tử suốt ngày trí căng thẳng như nơm nớp lo sợ ở thế nguy, nhưng không bị lỗi gì.

Hà Lạc giải đoán

Ý hào: Nên ra sức lo lắng siêng năng, bổ chỗ thiếu, sửa lỗi lầm.

Mệnh hợp cách: người rất ngay thẳng, công bằng, chăm lo đường học vấn và việc thực hiện, nên khó đến đâu cũng hóa ra dễ.

Mệnh không hợp: lúc chăm lúc lười, thiếu thận trọng và động tác nóng nảy.

Xem Tuế vận:

- Quan chức: phải kiêm nhiệm, công việc phồn tạp, cẩn thận lắm mới tránh được sơ sót.

- Giới sĩ: chưa gặp vận đạt, thi cử khó khăn.

- Người thường: tất tả ngược xuôi, đồng tiền khó kiếm. Mọi việc nên xét kỹ rồi hãy làm kẻo thua thiệt

- Nữ mạng: Tính nóng, hình khắc, khó yên bề nội trợ.

THƠ RẰNG:

Bước đi không cản trở,

Trước lo sau mới mừng

Rồng bay không thấy bóng

Tây bắc vốn quê hương

 

HÀO 4 DƯƠNG: Hoặc dược tại Uyên, Vô Cữu

Lược nghĩa

Hoặc nhảy ở vực sâu, không lỗi gì

(ở vực sâu, chưa bay lên trời. Thế đương thay đổi, phải tùy thời).

Hà Lạc giải đoán

Ý hào: Nên xét kỹ đường lui tới, chẳng nên khinh động.

Mệnh hợp cách: tùy cơ đi hay ngừng, tiến đức tu nghiệp, thực hiện đường lối đúng thời. Người có chí học thì nên danh khoa bảng.

Mệnh không hợp: dù có muốn phú quý, rút cục không thành vì tính đa nghi.

Xem Tuế vận:

- Quan chức: chờ nhiệm vụ.

- Giới sĩ: chờ thời

- Người thường: mọi việc trì nghi. Chỉ thầy tu và đàn bà là an vui lợi lạc.

THƠ RẰNG:

Muốn đi tìm ngọc non xa

Cánh buồm ngàn dặm rời nhà bâng khuâng

 

HÀO 5 DƯƠNG: Phi Long tại thiên, lợi kiến đại nhân.

Lược nghĩa

Rồng bay trên trời, lợi đi gặp đại nhân

Hà Lạc giải đoán

Ý Hào: Người có đức vị lớn thì mới xứng đáng. Tư cách nhỏ mọn ngồi hào này chỉ thêm vất vả.

Mệnh hợp cách: lập đại công danh hưởng đại phú quý.

Mệnh không hợp: khó đương nổi nhiệm vụ tuy chỉ lớn nhưng khó toại nguyện.

Xem Tuế vận:

- Quan chức: nên danh nên giá

- Giới sĩ: gặp cơ hội tiến thân, lên cao.

- Người thường gặp quý nhân đề cử. Hoặc dựa thân thế lớn, hoặc xây dựng cung điện.

- Nữ mạng: nắm quyền đàn ông, khó tránh cô đơn, hình khắc.

- Nếu số xấu thì là điềm hung, quan sự lôi thôi.

THƠ RẰNG:

Ẩn tên dấu tuổi đại thời

Khi ra Rồng bổng, cõi trời xanh xanh

Đáng ngôi lộc vị dành dành

Khắp trong bốn biển, nổi danh hiền tài.

 

HÀO 6 DƯƠNG: Kháng Long hữu hối

Lược nghĩa

Rồng lên cao quá, có sự hối hận.

Hà Lạc giải đoán

Ý hào răn nên lưu ý khi đã bước lên tới chỗ cao vời, bấp bênh nguy hiểm của sự thịnh vượng.

Mệnh hợp cách: tuy ngôi quý đấy, nhưng chẳng có chính vị gì và danh nghĩa gì. Nếu biết khiêm nhường, tự răn giới thì giàu sang còn có thể bền.

Mệnh không hợp thì tự kiêu tự đại, phạm luật làm sằng, công cuộc khó thành. Nữ mạng hung hãn, việc nhà bê bối.

Xem Tuế vận:

- Quan chức: nên lùi bước, kẻo khi bị cắt chức.

- Giới sĩ: được đề bạt lên cao rồi bị bẻ gãy sau.

- Người thường: cương quá nên hỏng việc. Ngoài 50 tuổi gặp hào này chẳng thọ bao lâu nữa.

THƠ RẰNG:

Lên cao chi quá càng lo !

Biết cơ tiến thoái trời cho an nhàn.

(t/h)

Hà Lạc Lý Số - Astrology.vn - About us

This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 02 - BÁT THUẦN KHÔN

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 64 - HỎA THỦY VỊ TẾ

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 63 - THỦY HỎA KÝ TẾ

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 31 - TRẠCH SƠN HÀM

> HÀ LẠC LÝ SỐ: QUẺ 32 - LÔI PHONG HẰNG

> TỬ VI ĐẨU SỐ: LUẬN THÁI DƯƠNG CƯ HỢI TÝ

> 12 CUNG HOÀNG ĐẠO: BẠCH DƯƠNG – ARIES - TRONG TÌNH YÊU

> PHONG THỦY TỔNG HỢP: PHONG THỦY VĂN PHÒNG ĐẶT Ở NHÀ